Đô la / nhân dân tệ báo 7.1911, tăng (giá trị nhân dân tệ giảm) 31 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7.4998, giảm 832 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.92526, tăng 0.8 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.1038, giảm 816 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.5090, giảm 766 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.0212, giảm 347 điểm; 100 yên Nhật / nhân dân tệ báo 4.6943, giảm 242 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 14.3629, tăng 102 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.0910, giảm 821 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.6202, tăng 34.2 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.0217, giảm 653 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.3119, giảm 444 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 19 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của Ngoại hối trên thị trường giữa các ngân hàng Trung tâm của RMB
Đô la / nhân dân tệ báo 7.1911, tăng (giá trị nhân dân tệ giảm) 31 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7.4998, giảm 832 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.92526, tăng 0.8 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.1038, giảm 816 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.5090, giảm 766 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.0212, giảm 347 điểm; 100 yên Nhật / nhân dân tệ báo 4.6943, giảm 242 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 14.3629, tăng 102 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.0910, giảm 821 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.6202, tăng 34.2 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.0217, giảm 653 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.3119, giảm 444 điểm.