Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7.1870, tăng (giá trị nhân dân tệ giảm) 22 điểm; Euro / nhân dân tệ báo cáo 7.6198, giảm 45 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo 0.92373, tăng 5.3 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9.1951, tăng 64 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo cáo 4.6220, giảm 273 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo cáo 5.1030, giảm 388 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo cáo 4.8233, tăng 143 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo 13.8198, giảm 894 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo 4.2211, giảm 263 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0.61228, giảm 6.7 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8.2050, tăng 117 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo cáo 5.3780, giảm 84 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 9 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Ngoại hối trên thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7.1870, tăng (giá trị nhân dân tệ giảm) 22 điểm; Euro / nhân dân tệ báo cáo 7.6198, giảm 45 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo 0.92373, tăng 5.3 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9.1951, tăng 64 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo cáo 4.6220, giảm 273 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo cáo 5.1030, giảm 388 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo cáo 4.8233, tăng 143 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo 13.8198, giảm 894 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo 4.2211, giảm 263 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0.61228, giảm 6.7 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8.2050, tăng 117 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo cáo 5.3780, giảm 84 điểm.