Đô la / nhân dân tệ báo cáo là 7.0742, tăng 174 điểm (giảm giá nhân dân tệ); Euro / nhân dân tệ báo cáo là 7.7392, giảm 69 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo là 0.91016, tăng 24.9 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo là 9.2434, không thay đổi; Đô la Úc / nhân dân tệ báo cáo là 4.7507, giảm 61 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo cáo là 5.1594, giảm 103 điểm; 100 yen / nhân dân tệ báo cáo là 4.7414, giảm 190 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo là 13.7109, tăng 32 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo là 4.2922, giảm 334 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo là 0.6056, giảm 18.9 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo là 8.2196, giảm 123 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo cáo là 5.4097, giảm 9 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
1 thích
Phần thưởng
1
1
Đăng lại
Retweed
Bình luận
0/400
Sawkalai9
· 2024-10-10 01:52
Chào buổi sáng anh trai
Cảm ơn anh về tin tức của anh
Ngày 10 tháng 10 năm 2024, giá trung tâm Tỷ giá Ngoại hối trên thị trường Ngân hàng giữa các ngân hàng của đồng Nhân dân Trung Quốc
Đô la / nhân dân tệ báo cáo là 7.0742, tăng 174 điểm (giảm giá nhân dân tệ); Euro / nhân dân tệ báo cáo là 7.7392, giảm 69 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo là 0.91016, tăng 24.9 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo là 9.2434, không thay đổi; Đô la Úc / nhân dân tệ báo cáo là 4.7507, giảm 61 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo cáo là 5.1594, giảm 103 điểm; 100 yen / nhân dân tệ báo cáo là 4.7414, giảm 190 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo là 13.7109, tăng 32 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo là 4.2922, giảm 334 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo là 0.6056, giảm 18.9 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo là 8.2196, giảm 123 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo cáo là 5.4097, giảm 9 điểm.