Đô la/Một số yên báo 7,1334, giảm 1 điểm (đồng nhân dân tệ tăng giá); đồng euro/Một số yên báo 7,8047, giảm 40 điểm; đồng Hồng Kông/Một số yên báo 0,91377, tăng 4,4 điểm; đồng bảng Anh/Một số yên báo 9,2674, giảm 5 điểm; đồng Úc/Một số yên báo 4,7687, giảm 386 điểm; đồng Canada/Một số yên báo 5,2150, giảm 183 điểm; 100 đồng yên/Một số yên báo 4,5756, tăng 90 điểm; đồng nhân dân tệ/đồng rúp Nga báo 12,2112, tăng 1 điểm; đồng New Zealand/Một số yên báo 4,2993, giảm 299 điểm; đồng nhân dân tệ/đồng ringgit báo 0,65647, giảm 4,2 điểm; đồng franc Thụy Sĩ/Một số yên báo 8,0414, giảm 150 điểm; đồng Singapore/Một số yên báo 5,3189, giảm 58 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Giá trung tâm Tỷ giá Ngoại hối giữa các ngân hàng Trung Quốc vào ngày 23 tháng 7 năm 2024
Đô la/Một số yên báo 7,1334, giảm 1 điểm (đồng nhân dân tệ tăng giá); đồng euro/Một số yên báo 7,8047, giảm 40 điểm; đồng Hồng Kông/Một số yên báo 0,91377, tăng 4,4 điểm; đồng bảng Anh/Một số yên báo 9,2674, giảm 5 điểm; đồng Úc/Một số yên báo 4,7687, giảm 386 điểm; đồng Canada/Một số yên báo 5,2150, giảm 183 điểm; 100 đồng yên/Một số yên báo 4,5756, tăng 90 điểm; đồng nhân dân tệ/đồng rúp Nga báo 12,2112, tăng 1 điểm; đồng New Zealand/Một số yên báo 4,2993, giảm 299 điểm; đồng nhân dân tệ/đồng ringgit báo 0,65647, giảm 4,2 điểm; đồng franc Thụy Sĩ/Một số yên báo 8,0414, giảm 150 điểm; đồng Singapore/Một số yên báo 5,3189, giảm 58 điểm.